[ad_1]
1. Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh
Theo Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA – Có hiệu lực từ 15/8/2023, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99 (không có địa phương nào mang số 13).
Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP. Hồ Chí Minh vởi 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp theo là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
STT |
Tỉnh/ Thành phố |
Biển số xe |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15 – 16 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
29 – 33 và 40 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
Tp. Hồ Chí Minh |
41, từ 50 – 59 |
28 |
Đồng Nai |
39, 60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
48 |
Gia Lai |
81 |
49 |
Kon Tum |
82 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
54 |
Vĩnh Phúc |
88 |
55 |
Hưng Yên |
89 |
56 |
Hà Nam |
90 |
57 |
Quảng Nam |
92 |
58 |
Bình Phước |
93 |
59 |
Bạc Liêu |
94 |
60 |
Hậu Giang |
95 |
61 |
Bắc Cạn |
97 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
2. “Giải mã” ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
* Đối với ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước:
– Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99 (trừ số 13).
– Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.
– Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
* Đối với ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99 (trừ số 13).
– Tiếp theo ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế: Nhóm này gồm 03 số tự nhiên, từ 001 đến 843.
– Tiếp theo là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Nhóm số cuối là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.
* Một số ký hiệu sêri đặc biệt:
– Ký hiệu “CD”: Xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
– Ký hiệu “KT”: Xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy.
– Ký hiệu “RM”: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
– Ký hiệu “MK”: Máy kéo.
– Ký hiệu “TĐ”: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
– Ký hiệu “HC”: Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
– Ký hiệu “NG: Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
– Ký hiệu “QT”: Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
– Ký hiệu “CV”: Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Ký hiệu “NN”: Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe
3.1. Biển số xe màu xanh
Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:
– Các cơ quan của Đảng.
– Văn phòng Chủ tịch nước.
– Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
– Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương.
– Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
– Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.
– Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
– Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
– Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập.
– Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.
Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.
3.2. Biển số xe màu đỏ
Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng (theo hướng dẫn tại Thông tư 169/2021/TT-BQP).
Xe của mỗi cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng sẽ được nhận diện bằng các ký hiệu biển số riêng. Ví dụ: Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng (TM), Tổng cục Chính trị (TC), Tổng cục Hậu cần (TH), Tổng cục Kỹ thuật (TT), Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (TK), Tổng cục II (TN), Quân Khu 1 (KA),…
Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.
3.3. Biển số xe màu vàng
Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
Đặc điểm |
Cấp cho |
Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân |
Xe biển số vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.
>> Mọi thắc mắc liên quan đến biển số xe sẽ được LuatVietnam giải đáp chi tiết thông qua tổng đài 19006192 , gọi ngay để được hỗ trợ.
3.3. Biển số xe màu trắng
Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:
– Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước.
– Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.
Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất
4. Đặc điểm, ký hiệu biển số xe được quyền ưu tiên
4.1. Biển số xe quân đội
Theo điểm b khoản 2 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ, các xe mang biển số xe quân đội được hưởng quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp với các quyền sau:
– Không bị hạn chế về tốc độ.
– Được đi vào đường ngược chiều.
– Được tiếp tục hành trình kể cả khi có đèn đỏ.
– Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Theo Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe quân đội có những đặc điểm sau đây:
– Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy; nền biển số xe dập nổi hình quân hiệu.
– Biển số xe của các đơn vị trong quân đội được phân biệt với nhau nhờ các ký kiệu. Cụ thể như sau:
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 |
Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng |
TM |
2 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TH |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TT |
5 |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TK |
6 |
Tổng cục II |
TN |
7 |
Quân Khu 1 |
KA |
8 |
Quân Khu 2 |
KB |
9 |
Quân Khu 3 |
KC |
10 |
Quân Khu 4 |
KD |
11 |
Quân Khu 5 |
KV |
12 |
Quân Khu 7 |
KP |
13 |
Quân Khu 9 |
KK |
14 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
KT |
15 |
Quân đoàn 1 |
AA |
16 |
Quân đoàn 2 |
AB |
17 |
Quân đoàn 3 |
AC |
18 |
Quân đoàn 4 |
AD |
19 |
Binh đoàn 11 |
AV |
20 |
Binh đoàn 12 |
AT |
21 |
Binh đoàn 15 |
AN |
22 |
Binh đoàn 16 |
AX |
23 |
Binh đoàn 18 |
AM |
24 |
Quân chủng Phòng không – Không quân |
QA |
25 |
Quân chủng Hải quân |
QH |
26 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng |
QB |
27 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển |
QC |
28 |
Bộ Tư lệnh 86 |
QM |
29 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BL |
30 |
Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
BB |
31 |
Binh chủng Công binh |
BC |
32 |
Binh chủng Đặc công |
BK |
33 |
Binh chủng Pháo binh |
BP |
34 |
Binh chủng Hóa học |
BH |
35 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
BT |
36 |
Học viện Quốc phòng |
HA |
37 |
Học viện Lục quân |
HB |
38 |
Học viện Chính trị |
HC |
39 |
Học viện Hậu cần |
HE |
40 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
HD |
41 |
Học viện Quân y |
HH |
42 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
HT |
43 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
HQ |
44 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
HN |
45 |
Cục Đối ngoại |
PA |
46 |
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
PG |
47 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
PK |
48 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
PQ |
49 |
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng |
PM |
50 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga |
PX |
51 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
PP- 10 |
52 |
Bệnh viện quân y 175 |
PP-40 |
53 |
Viện Y học cổ truyền Quân đội |
PP-60 |
54 |
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội |
VT |
55 |
Tổng công ty 36 – CTCP |
CA |
56 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội |
CB |
57 |
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân |
CD |
58 |
Tổng công ty Đông Bắc |
CH |
59 |
Tổng công ty Thái Sơn |
CM |
60 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
CN |
61 |
Tổng công ty 319 |
CP |
62 |
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
CT |
63 |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô |
CV |
4.2. Biển số xe cơ quan nhà nước
Các phương tiện mang biển số xe cơ quan nhà nước chỉ được quyền ưu tiên nếu thuộc trường hợp xe chữa cháy, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh đang thực hiện nhiệm vụ (theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008).
Quyền ưu tiên bao gồm: Không bị hạn chế tốc độ; được đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi đèn đỏ; chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
Biển số xe cơ quan nhà nước có màu xanh dương, chữ và số bên trong có màu trắng. Biển số xe của các cơ quan nhà nước được phân biệt với nhau bằng các ký hiệu sau đây:
Seri biển số sử dụng chữ cái sau |
Cơ quan được cấp biển số xanh |
A |
Các cơ quan của Đảng |
B |
Văn phòng Chủ tịch nước |
C |
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
D |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương |
E |
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân |
F |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
G |
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
H |
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
K |
Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) |
L |
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập |
M |
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
4.3. Biển số xe ngoại giao
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN hướng dẫn điều tra, xử lý vi phạm giao thông đường bộ do người, phương tiện giao thông nước ngoài gây ra, xe mang biển số NG được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.
Các xe mang biển ngoại giao khác thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm thì có thể bị khám xét, bắt giữ, xử lý như các phương tiện giao thông khác tại Việt Nam.
Theo Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số xe ngoại giao có màu trắng, chữ và số màu đen giống với biển số xe của cá nhân, tổ chức khác. Biển số xe ngoại giao được nhận diện thông qua các sêri ký hiệu sau:
– Ký hiệu “NG” màu đỏ: Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Ký hiệu “QT” màu đỏ: Biển số xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Ký hiệu “CV” màu đen: Biển số xe cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Ký hiệu “NN” mà đen cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
5. Cách tra cứu biển số xe
5.1. Cách tra cứu biển số xe ô tô
Bước 1: Truy cập vào Wedsite của Cục Đăng Kiểm Việt Nam.
Để tra cứu thông tin phương tiện giao thông, truy cập đường link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.
Hướng dẫn nhập thông tin:
– Tại mục Biển đăng ký: Điền như sau:
- Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữa in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được. Ví dụ: 15H6751 hoặc 15H-6751 hoặc 15h675.
- Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ T, biển xanh thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V. Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).
– Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Căn cứ theo số tem kiểm định được dán dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe ô tô. Hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
Nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KD-1946305
– Tại mục Mã xác nhận:
Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Bước 3: Ấn tra cứu và kiểm tra kết quả
Sau khi nhập đúng, đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả là những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục đăng kiểm Việt Nam như sau:
– Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
– Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép TGGT, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
– Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
Trường hợp đã nhập đúng, đủ thông tin mà không hiện kết quả, cần liên hệ với chủ sở hữu để có được đầy đủ giấy tờ hoặc phối hợp liên hệ với các cơ quan chức năng để có thông tin về xe.
Chú ý: Hiện nay, việc tra cứu biển số xe ô tô chỉ cung cấp những thông tin nhất định liên quan đến phương tiện chứ không cung cấp thông tin về chủ sở hữu.
5.2. Cách tra cứu biển số xe máy
Hiện tại, người dân không thể thực hiện kiểm tra biển số xe máy online qua hệ thống của Cục Đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải chưa xây dựng được trang web online hỗ trợ.
Điều này xuất phát từ thực tế số lượng xe máy ở Việt Nam là rất lớn. Cùng với đó, việc sang tên, đổi chủ, đổi biển số được tiến hành nhiều lần với tần suất cao nên việc nhập dữ liệu lên hệ thống online sẽ gặp khó khăn.
Tuy nhiên, người dân vẫn có thể tra cứu thông qua các cách sau:
Cách 1: Trực tiếp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam xin cấp lại giấy chứng nhận biển số xe để kiểm tra xem thông tin được cung cấp có đúng không. Cách này tuy đảm bảo chính xác nhưng khá mất thời gian, công sức và thủ tục rườm rà.
Cách 2: Kiểm tra thông qua cá nhân khác hoặc các trung tâm thám tử điều tra biển số.
Với cách này, việc kiểm tra thông tin sẽ đảm bảo tính chính xác cao. Tuy nhiên, người dân cần cân nhắc bởi mức phí dịch vụ khá cao.
6. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe
6.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?
Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất Việt Nam là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.
Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.
Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.
6.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông như sau:
Phương tiện |
Mức phạt |
Căn cứ |
Ô tô |
– Phạt 02 – 03 triệu đồng – Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng |
Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Xe máy |
Phạt 800.000 – 01 triệu đồng |
Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
– Phạt 01 – 02 triệu đồng – Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 – 03 tháng |
Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
6.3. Mua xe mới thì bao lâu có biển số xe?
Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA, với trường hợp mua xe mới, tổ chức, cá nhân sẽ được cấp biển số xe ngay sau khi cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Ngay trong ngày nộp đủ hồ sơ, tổ chức, cá nhân sẽ được bấm biển và nhận biển số xe mà mình đã chọn được.
Lưu ý: Tổ chức, các nhân mua xe mới phải đến phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày mua (theo điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA).
Trường hợp để quá hạn mới đi đăng ký xe, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về lỗi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định sau khi mua. Mức phạt cụ thể như sau:
Phương tiện |
Mức phạt |
Căn cứ |
Xe máy |
Cá nhân: 400.000 – 600.000 đồng Tổ chức: 800.000 đồng – 1,2 triệu đồng |
Điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Ô tô |
Cá nhân: 02 – 04 triệu đồng Tổ chức: 04 – 08 triệu đồng |
Điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
6.4. Thứ 7 có bấm biển số xe không?
Hiện nay hầu hết các cơ quan đăng ký xe đều thực hiện thủ tục đăng ký xe cho người dân vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tuy nhiên cũng có nhiều nơi làm thủ tục đăng ký và bấm biển xe máy cả sáng thứ Bảy.
Thời gian thực hiện thủ tục thường là từ 07 giờ đến 11 giờ (buổi sáng) và từ 13 giờ đến 17h (buổi chiều).
Do đó, nếu bận các ngày trong tuần, người dân có thể sắp xếp thời gian để đi bấm biển xe máy vào buổi sáng thứ Bảy.
6.5. Bấm được số xấu, có được đổi biển số xe phong thủy?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.
Theo quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe, tức biển gắn với người.
Bên cạnh đó, việc bấm phải biển số xấu cũng không thuộc các trường hợp được cấp đổi biển số xe theo quy định tại Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Do đó, khi bấm phải biển số xấu, chủ xe không thể đổi sang biển số khác được.
6.6. Đi xe biển số bị mờ có bị phạt không?
Theo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông, trường hợp điều khiển xe gắn biển số bị che lấp, hỏng, bị bẻ cong, tài xế sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo mức sau:
Phương tiện |
Mức phạt |
Căn cứ |
Xe máy |
800.000 – 01 triệu đồng |
Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Ô tô |
04 – 06 triệu đồng |
Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Để không bị phạt về lỗi biển số xe bị mờ, chủ phương tiện cần vệ sinh biển sạch sẽ, trường hợp lớp sơn trên biển bị mờ không thể nhìn rõ chữ và số thì phải tiến hành thủ tục cấp lại biển số xe (theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA).
Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.